Quy trình thực hiện thủ tục hành chính các lĩnh vực xã Quang Trọng
Quy trình thực hiện hành chính lĩnh vực
1. Ngành giáo dục & đào tạo
2.Ngành nông nghiệp
3.Ngành Tài nguyên và môi trường
4.ngành công an
5.Ngành dân số
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
1
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
3
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục
trở lại
|
6
|
4
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt
động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
8
|
5
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
10
|
STT
|
NỘI DUNG
|
1
|
Tên TTHC
|
Cho phép cơ
sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
Lĩnh vực
|
Giáo dục
|
Thời hạn giải quyết
|
- 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng
địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung
cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho phép thì có văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết,
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
1. Có
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn theo quy định.
2. Phòng
học:
a) Bảo
đảm đúng quy cách, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh
trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi;
b) Có
các thiết bị: Bàn, ghế giáo viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho
học sinh; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống
tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
2
|
Tên TTHC
|
Thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Lĩnh vực
|
Giáo dục
|
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày
làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở
giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định
của pháp luật;
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng,
chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đứng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung
cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có
văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện
thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay
không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu
chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo
dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn
theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi,
có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức ăn cho
trẻ em phải có bếp riêng, an toàn; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ
sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống
hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm
trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em
gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng
cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca,
cốc, có đủ bộ đi vệ sinh và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi
- tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ
em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;
sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ
biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp
mẫu giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em
gồm: Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05
tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho
giáo viên; đồ dùng, đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt;
tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc
giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo
gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;
sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của
trẻ em trong ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha
mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ
sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tớitrường, lớp,
các cá nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ em của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã,
bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ
tối đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức
khỏe, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các
điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích
tối thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi
an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ để dùng và các thiết bị phục
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho
trẻ em hằng ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với
trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
3
|
Tên TTHC
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo
dục trở lại
|
Lĩnh vực
|
Giáo dục
|
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày
làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ trình đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
a) Sau
thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân
nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập;
c)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra
trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Sau thời
hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục
những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban
nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
4
|
Tên TTHC
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Lĩnh vực
|
Giáo dục
|
Thời hạn giải quyết
|
16
ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập,
trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em,
giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên
hoặc người chăm sóc trẻ em.
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét,
kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý
kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp
nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không quy định.
|
TTHC liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
5
|
Tên TTHC
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Lĩnh vực
|
Giáo dục
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định cụ thể
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng GD&ĐT tổ chức kiểm tra,
lập biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi
ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non
tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành
kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16;
khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành
kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành
kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
|
TTHC liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
1
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi
trồng thủy sản ban đầu
|
Lĩnh
vực
|
Nông
nghiệp
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
-Thành phần hồ sơ gồm: Bản kê khai số
lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6
phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP .
- Số lượng: không quy định
|
Lệ
phí
|
không
|
Quy
trình thực hiện
|
- Bước 1: Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi và gửi bản đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.
- Các hộ nuôi trồng thủy sản kê khai khi thực hiện nuôi trồng thủy sản và bản gửi đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kê khai đối với các hộ chăn nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai, UBND xã xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nghị
định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh.
Quyết định
3499/QĐ-BNN-PCTT ngày 11/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai
thuộc phạm vi chức năng của Bộ NN&PTNT
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
không
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
2
|
Tên
TTHC
|
Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng
bị thiệt hại do dịch bệnh
|
Lĩnh
vực
|
Nông
nghiệp
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn
đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I
Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản
kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo
mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
-
Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
-
Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng
bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối
với cấp huyện, cấp xã)
b) Số
lượng: Không quy định.
|
Lệ
phí
|
không
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các
hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống
kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức
độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và
có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết
định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng
văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và
các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương.
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nghị
định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh.
Quyết định
3499/QĐ-BNN-PCTT ngày 11/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai
thuộc phạm vi chức năng của Bộ NN&PTNT.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Sản
xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông
nghiệp của chính quyền địa phương.
- Có
đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn
nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng
thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
-
Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa,
ứng phó với dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và
chính quyền địa phương.
-
Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến
khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu
tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo
yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm
xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc
ổ dịch.
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
3
|
Tên
TTHC
|
Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng
bị thiệt hại do thiên tai
|
Lĩnh
vực
|
Nông
nghiệp
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên
tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định
số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng thống kê thiệt hại do thiên tai có
xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ
để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
(Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối
với cấp huyện, cấp xã)
* Số
lượng: Không quy định.
|
Lệ
phí
|
không
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các
hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống
kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã.
Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thành lập hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại;
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả
giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện tổ chức thẩm định và
quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời
bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp
với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và
các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nghị
định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh.
Quyết định
3499/QĐ-BNN-PCTT ngày 11/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai
thuộc phạm vi chức năng của Bộ NN&PTNT
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Sản
xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông
nghiệp của chính quyền địa phương.
- Có
đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn
nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng
thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
-
Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa,
ứng phó với thiên tai theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và
chính quyền địa phương.
-
Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn
được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác
nhận.
|
TTHC liên quan
|
-
Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông
nghiệp của chính quyền địa phương.
-
Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn
nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng
thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
-
Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa,
ứng phó với thiên tai theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và
chính quyền địa phương.
-
Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn
được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác
nhận.
|
PHỤ LỤC
I
Mẫu số
1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính
gửi:
|
- Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường…..... (đối với
thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường .….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi
tên là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
Kê
khai diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt
thiên tai/dịch bệnh: …………………………………………………………
1.
Đối tượng: ……………………………………………………………………
Thời
điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện
tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị
trí đất gieo, trồng: ……………………………………………………………
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ……………………………….ha
2.
Đối tượng: …………………………………………………………………….
Thời
điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện
tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị
trí đất gieo, trồng: …………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ……………………………….ha
Đề
nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)....
(hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………………………..
Tôi
xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số
2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính
gửi:
|
-
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi
tên là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………
Kê
khai diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm
nghiệp như sau:
Đợt
thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………....
1.
Đối với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp,
vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a)
Đối với diện tích cây rừng:
Đối
tượng trồng: …………………… Tuổi rừng: ………………………………
Thời
điểm trồng: ……………………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: ………………………ha.
Vị
trí trồng rừng: ……………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………….ha
b)
Đối với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:
Vị
trí: ……………………………………………………………………………
Thời
điểm trồng: ………………………………………………………………..
Loài
cây: …………………………………………………………………………
Số
lượng thiệt hại: …………………………….ha
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………………….ha
c)
Đối với vườn giống:
Thời
điểm xây dựng: …………………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: ……………………………ha
Vị
trí: …………………………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………………...ha
d)
Đối với rừng giống:
Thời
điểm xây dựng: ……………………………………………………………
Loại
rừng giống: …………………………………………………………………
Diện
tích thiệt hại: …………………………..ha
Vị
trí: …………………………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………………..ha
2.
Đối với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:
Vị
trí: …………………………………………………………………………….
Thời
điểm trồng: …………………………………………………………………
Loài
cây: ………………………………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: …………………………ha
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ………………….ha
Thiệt
hại trên 70% là: ……………………..ha
3.
Đối với trồng cây phân tán:
Vị
trí: ……………………………………………………………………………
Loài
cây: ………………………………………………………………………….
Số
lượng thiệt hại: ………………………cây
Hồ
sơ lưu gồm có: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề
nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc
Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
………………………………….
Tôi
xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số
3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính
gửi:
|
- Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với
thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi
tên là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………
Kê
khai diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc
dịch bệnh) như sau:
Đợt
thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
Loài
thủy sản nuôi: …………………………………………………………..
Tổng
diện tích mặt nước nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị
trí khu vực nuôi: ……………………………………………………………
Thời
điểm thả giống: …………………………………………………………..
Số
lượng giống thả nuôi: ………………… con, nguồn gốc: ………………
Hồ
sơ lưu về giống gồm có: …………………………………………………….
Hình
thức nuôi: …………………………………………………………………
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………ha hoặc …………………………m3 lồng.
Thiệt
hại trên 70% là: ………………ha hoặc ………………………..m3 lồng.
Đề
nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)....
(hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………………………..
Tôi
xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số
4
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính
gửi:
|
- Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với
thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi
tên là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
Kê
khai số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như
sau:
Đợt
thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
1.
Đối tượng nuôi 1: ………….………. Tuổi vật nuôi: ……………………..…
Số
lượng: …………………………….. con.
2.
Đối tượng nuôi 2: …………………. Tuổi vật nuôi: …………………………
Số
lượng: ………………………… con.
3.
Đối tượng nuôi 3: ………………….. Tuổi vật nuôi: …………………….
Số
lượng: …………………………con.
Hồ
sơ lưu gồm có: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề
nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)....
(hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………………………..
Tôi
xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số
5
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Hỗ trợ
sản xuất muối thiệt hại do thiên tai
Kính
gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
Tôi
tên là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
Kê
khai diện tích sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt
thiên tai: ………………………………………………………………….
Diện
tích bị thiệt hại: ……………………………………….. ha
Vị
trí sản xuất muối: ……………………………………………………
Thời
điểm bắt đầu sản xuất: …………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: ……………………………………….ha
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: …………………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: …………………………………….ha
Hồ
sơ lưu gồm có: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề
nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã
(phường).......................xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………..
Tôi
xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
STT
|
NỘI DUNG
|
4
|
Tên
TTHC
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình
huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã
|
Lĩnh
vực
|
Thủy lợi
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Tờ
trình đề nghị phê duyệt;
- Dự
thảo phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp; - Báo cáo kết quả tính toán
kỹ thuật;
- Văn
bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; - Các tài liệu liên quan
khác kèm theo (nếu có)..
|
Lệ
phí
|
không
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước
1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê
duyệt; trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật 08/2017/QH14.
- Nghị định 114/2018/NĐ-CP.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
không
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
5
|
Tên
TTHC
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai
cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của
UBND cấp xã
|
Lĩnh
vực
|
Thủy lợi
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án ứng phó
thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập;
- Dự thảo
phương án ứng phó thiên tai cho công
trình, vùng hạ du đập; - Báo cáo kết quả tính toán
kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan; - Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Lệ
phí
|
không
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước
1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 16 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê
duyệt; trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật 08/2017/QH14.
- Nghị định 114/2018/NĐ-CP.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
không
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
6
|
Tên
TTHC
|
Thủ tục nhận hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển
thủy lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với
nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác
của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện)
|
Lĩnh
vực
|
Thủy lợi
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018;
- Hồ sơ được phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu
hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
|
Lệ
phí
|
không
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước
1: Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để thực hiện xem
xét thanh toán, giải ngân.
Bước
2: Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ hoặc từ chối thực hiện nếu hồ sơ không hợp lệ.
Bước
3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt UBND cấp xã thanh toán nguồn vốn hỗ trợ
cho người đề nghị hỗ sơ hợp lệ.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật 08/2017/QH14.
- Nghị định 77/2018/NĐ-CP.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Đối với Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích
trữ nước.
+ Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã.
+ Đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản xuất nông
nghiệp cho tối thiểu 3 thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất cả các
thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy
lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.
- Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
+ Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải đạt từ 0,3
ha trở lên; riêng khu vực miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân
được thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở.
+ Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy mô khu tưới
phải đạt từ 02 ha trở lên; riêng khu vực miền núi từ 01 ha trở lên và phải có
hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;
+ Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tưới
phục vụ các loại cây trồng là cây trồng chủ lực của quốc gia, địa phương, có
lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu
từng vùng, miền.
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NGÀNH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền cấp xã
|
2
|
2
|
Thủ tục Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường
|
4
|
|
|
|
STT
|
NỘI DUNG
|
1
|
Tên TTHC
|
Thủ tục hòa giải
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã
|
Lĩnh vực
|
Đất đai
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ,
tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng
đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh
chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng
thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu
đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với
thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham
gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành
khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng
mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai
phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến
hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể
hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát
sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận,
không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng,
các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải
và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho
các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập
biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội
dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải
quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không
thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có
thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận
việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc
sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết
quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các
bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
|
Căn cứ pháp lý
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không quy định
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
2
|
Tên TTHC
|
Thủ tục Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường
|
Lĩnh vực
|
Môi trường
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trong đó:
- Thời hạn kiểm tra, trả lại hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn xử lý hồ sơ: Trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc.
- Thời hạn cho kết quả xử lý: Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần, số hóa và lưu hồ sơ.
- Viết phiếu tiếp nhận và trà kết quả. Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn của UBND cấp xã.
Bước 2: Phân công thụ lý
hồ sơ
Bước 3:Xử lý hồ
sơ:
Nếu hồ sơ không họp lệ:
- Chuyển bộ phận một cừa thông báo bằng vãn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, thời gian giải quyết tính lại từ đầu
Khi hồ sơ đầy đủ hợp lệ:
- Niêm yết báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở UBND cấp xã; thông báo thời gian, địa điểm tổ chức họp tham vấn lấy ý kiến các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, ngày 10/01/2022.
Tham mưu tổ chức họp tham vấn ý kiến
cộng đồng; tổng hợp biên bản họp tham vấn ý kiến cộng đồng.
Bước 4: Dự thảo văn bản phản hồi tham
vấn ý kiến cộng đồng báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
Bước 5: Duyệt văn bản phản
hồi tham vấn ý kiến cộng đồng báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Bước 6: Vào số văn bản,
đóng dấu, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của UBND cấp xã
Bước 7: Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không quy định
|
TTHC
liên quan
|
Không có
|
Phụ lục 1.1
Văn bản của chủ dự án gửi
xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân các cấp/các tổ chức chịu tác động trực tiếp
bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự
án (2)
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và các quy định của pháp luật về
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) , (1) đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn
của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của
dự án;
(3) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
Phụ lục 1.2
Văn bản trả lời của cơ quan,
tổ chức được xin ý kiến tham vấn
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày... tháng... năm... của (3) kèm theo báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2). Sau khi xem xét tài liệu này,
(1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã
hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội
dung tương ứng được trình bày trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể
không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự
nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng
ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung,
vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án: nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng
đồng đối với chủ dự án về:
- Sự cần thiết phải thay đổi nội dung gì của dự án;
- Các biện pháp, giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường;
- Các kiến nghị khác có liên quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
STT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Tên TTHC
|
Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên
giới cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp
đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp xã
|
Lĩnh vực
|
Công an
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp1 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
- 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh (mẫu TK9),
không cần xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn. Đối với trẻ em dưới 16
tuổi đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh thì tờ khai do cha, mẹ hoặc
người giám hộ ký thay. Trường hợp cha hoặc mẹ đề nghị cấp chung con dưới 16
tuổi vào giấy thông hành xuất, nhập cảnh của cha hoặc mẹ thì khai chung và
dán 01 ảnh 3cmx4cm của trẻ em đó vào tờ khai của mình và 01 ảnh 3cmx4cm của
trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
(19 - Mẫu TK9.doc Bản chính: 1Bản sao: 0)
- 02 ảnh 4cmx6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng. *
Trường hợp cấp lại giấy thông hành biên giới xuất, nhập cảnh do bị mất, ngoài
thành phần hồ sơ trên, thì nộp kèm đơn trình báo về việc bị mất giấy thông
hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới (không cần xác nhận của Công an cấp xã
nơi bị mất).
(Bản
chính: 2 Bản sao: 0)
-Số bộ hồ sơ 01 (một) bộ.
(Bản
chính: 0 Bản sao: 0)
|
Lệ phí
|
Lệ phí: 5000 Đồng
(5.000 đồng/giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới.)
|
Quy trình thực hiện
|
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ: 1. Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc, trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. Khi nộp hồ sơ, xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân để kiểm tra, đối chiếu; người dưới 14 tuổi, thì xuất trình giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu để kiểm tra, đối chiếu. 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in (viết) giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
- Bước 3: Nhận kết quả: 1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả. 2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định
136/2007/NĐ-CP Số: 136/2007/NĐ-CP
Nghị định
65/2012/NĐ-CP Số: 65/2012/NĐ-CP
Thông tư
67/2013/TT-BCA Số: 67/2013/TT-BCA
Thông tư
157/2015/TT-BTC Số: 157/2015/TT-BTC
|
Yêu cầu, điều kiện
|
1. Công dân Việt
Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt
Nam – Trung Quốc. 2. Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo
quy định của pháp luật Việt Nam sau đây: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm. b) Đang có nghĩa vụ thi
hành bản án hình sự. c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
đang chờ giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế. d) Đang có nghĩa vụ chấp
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa
vụ khác về tài chính, trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện
pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó. e) Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh
nguy hiểm lây lan. g) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã
hội. h) Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của
Chính phủ.
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
2
|
Tên TTHC
|
Khai báo tạm trú cho
người nước ngoài tại Việt Nam bằng Phiếu khai báo tạm trú
|
Lĩnh
vực
|
Công an
|
Thời
hạn giải quyết
|
24 giờ/07 ngày
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Công an xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17)
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Lệ
phí
|
Không
|
Quy
trình thực hiện
|
- Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
- Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã). Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhận, thực hiện xác nhận theo quy định; Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.
- Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của Công an cấp xã.
|
Căn
cứ pháp lý
|
+ Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số
47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016
của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm
trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015
của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Người khai báo tạm trú nộp Phiếu khai báo tạm trú trong
thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ
kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
Ban
hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BC ngày 05 tháng 01 năm
2015
Tên
cơ sở lưu trú:……
Địa
chỉ:……………
Điện
thoại:…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự Do-
Hạnh phúc
………., ngày…….tháng…..năm……
|
PHIẾU
KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ………………
STT
|
Họ
Tên
|
Giới
tính
|
Sinh
ngày, t tháng, năm
|
Quốc
tịch
|
Loại,
số hộ chiếu
(2)
|
Loại,
thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực
(3)
|
Ngày,
cửa khẩu nhập cảnh
(4)
|
Mục
đích nhập cảnh
|
Tạm
trú (từ ngày đến ngày)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
(của đơn vị tiếp nhận)
|
Đại diện cơ sở lưu trú
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao
động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định
của pháp luật.
(2):
Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ…);
(3):
Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng
giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy
miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.
(4):
Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất;
STT
|
NỘI DUNG
|
3
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký thường trú
|
Lĩnh
vực
|
Công an
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
Giấy chuyển hộ khẩu (HK07)
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(HK02)
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp
pháp
Bản khai nhân khẩu (HK01)
Một số trường hợp cụ thể hồ sơ quy định
tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày
18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Cư trú.
Sổ hộ khẩu (nếu có)
|
Lệ
phí
|
Không
|
Quy
trình thực hiện
|
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Bước 3: Trả kết quả: + Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu,giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả). + Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký thường trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
|
Căn
cứ pháp lý
|
+ Luật Cư trú
(Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị
định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014
của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
………………
………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK07
ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
Số:……./GCHK
|
|
|
GIẤY
CHUYỂN HỘ KHẨU
(Phần cấp cho người chuyển hộ khẩu)
1. Họ
và tên (1):..........................................................................................
2. Tên
gọi khác (nếu có):............................................................................
3.
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……./……........... 4. Giới tính:................
5. Nơi
sinh:................................................................................................
6.
Nguyên quán:.........................................................................................
7. Dân
tộc:……...................………….. 8. Tôn giáo:…………….. 9. Quốc tịch:
10. Nơi
thường trú:....................................................................................
..................................................................................................................
11. Họ
và tên chủ hộ nơi đi:………............................……… 12. Quan hệ với chủ hộ:
13. Lý
do chuyển hộ khẩu:.........................................................................
..................................................................................................................
14. Nơi
chuyển đến:...................................................................................
..................................................................................................................
15. Những người trong hộ cùng
chuyển hộ khẩu (2):
TT
|
Họ và
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nguyên
quán
|
Dân
tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1)
Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi
theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng
chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi
mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.
Ghi
chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú,
một bản lưu tại nơi cấp giấy.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU
BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính
gửi: …………………………….
I.
Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ
và tên (1): …………………………………..................................... 2.
Giới tính:
3. CMND
số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:........................
5. Nơi
thường trú:................................................................................................
6. Địa
chỉ chỗ ở hiện nay: ...................................................................................
…………...................……………………………………..
Số điện thoại liên hệ:.
II.
Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ
và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới
tính:
3.
Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:.
6. CMND
số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:....................................
8. Nơi
sinh:..........................................................................................................
9. Nguyên
quán:..................................................................................................
10.
Nghề nghiệp, nơi làm việc:............................................................................
11. Nơi
thường trú:..............................................................................................
12. Địa
chỉ chỗ ở hiện nay: .................................................................................
…………………................……………..………………
Số điện thoại liên hệ:....
13. Họ
và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:
15. Nội
dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):.....................................................
............................................................................................................................
16.
Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
|
……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1)
Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi
tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm
trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh
những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi
rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc
đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp
dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú
và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi
chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK01
ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
BẢN
KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ
và tên (1):..............................................................................................
2. Họ
và tên gọi khác (nếu có): .....................................................................
3.
Ngày, tháng, năm sinh:…............./........…./…............… 4. Giới tính:.......
5.
Nơi sinh:...................................................................................................
6.
Nguyên quán:............................................................................................
7.
Dân tộc:……….........………8. Tôn giáo:…..........…………9. Quốc tịch:.
10.
CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:.................................
12.
Nơi thường trú:........................................................................................
.....................................................................................................................
13.
Địa chỉ chỗ ở hiện nay:............................................................................
.....................................................................................................................
14.
Trình độ học vấn (2):…........…………..15. Trình độ chuyên môn (3):......
16.
Biết tiếng dân tộc:……………..............17. Trình độ ngoại ngữ:..............
18.
Nghề nghiệp, nơi làm việc:......................................................................
.....................................................................................................................
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ
14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):
|
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chỗ ở
(Ghi
rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/
phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ
tên nước)
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.
Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
21.
Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):
|
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quan hệ
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ chỗ ở hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
|
………., ngày…..tháng…..năm……
NGƯỜI
KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1)
Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi
rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,
tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết
chữ thì ghi rõ "không biết chữ");
(3) Ghi
rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ
thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
(4) Ghi
cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp
luật (nếu có).
STT
|
NỘI DUNG
|
4
|
Tên
TTHC
|
Tách sổ hộ khẩu
|
Lĩnh
vực
|
Công an
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Công an xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản khai nhân khẩu (HK01).
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02)
Giấy chuyển hộ khẩu (HK07)
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
Một số trường hợp cụ thể hồ sơ quy định tại khoản
2, Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày
18/4/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
Sổ hộ khẩu (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Lệ
phí
|
Không
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xãCán bộ
tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần
hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp
nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước
3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nộp lệ
phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ,
tài liệu, đối chiếu các thông tin
được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết
hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nhận lại
hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về
việc không giải quyết tách sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày,
tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải
quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên
nhận.
|
Căn
cứ pháp lý
|
+ Luật Cư trú
(Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị
định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014
của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
chủ
hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ
khẩu.
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………….
I. Thông tin về người viết
phiếu báo
1. Họ và tên (1):
………………………………........................... 2. Giới tính:..............
3. CMND số:…………..........…………………….4. Hộ chiếu số:..............................
5. Nơi thường trú:.......................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………….. Số điện thoại liên hệ:....................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):………………...............................…………………….
2. Giới tính:..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/……............. 4. Dân tộc:……..5.
Quốc tịch:......
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:...........................................
8. Nơi sinh:.................................................................................................................
9. Nguyên quán:.........................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:....................................................................................
11. Nơi thường trú:.....................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………..……………… Số điện thoại liên hệ:...............
13. Họ và tên chủ hộ:……………….............………….14. Quan hệ với chủ hộ:........
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):............................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):.....................................................................
............................................................................................................................
|
……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký
thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi
rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công
dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người
có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy
định tại mục II
STT
|
NỘI DUNG
|
5
|
Tên
TTHC
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu
|
Lĩnh
vực
|
Công an
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Công an xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
+ Sổ hộ khẩu (bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ).
+Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ .
|
Lệ
phí
|
10.000đ/lần cấp (miễn phí đối với
bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương
binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm
nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân
tộc).
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp
hồ sơ tại Công an cấp xãCán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy
định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần
hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp
nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước
3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nộp lệ
phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ,
tài liệu, đối chiếu các thông tin
được ghi trong sổ hộ khẩu,giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết
hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nhận
lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản
về việc không giải quyết đăng cấp đổi sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên
và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo
dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên
nhận.
|
Căn
cứ pháp lý
|
+ Luật Cư trú
(Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị
định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014
của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………….
I. Thông tin về người viết
phiếu báo
1. Họ và tên (1):
………………………………........................... 2. Giới tính:..............
3. CMND số:…………..........…………………….4. Hộ chiếu số:..............................
5. Nơi thường trú:.......................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………….. Số điện thoại liên hệ:....................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):………………...............................…………………….
2. Giới tính:..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/……............. 4. Dân tộc:……..5.
Quốc tịch:......
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:...........................................
8. Nơi sinh:.................................................................................................................
9. Nguyên quán:.........................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:....................................................................................
11. Nơi thường trú:.....................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………..……………… Số điện thoại liên hệ:...............
13. Họ và tên chủ hộ:……………….............………….14. Quan hệ với chủ hộ:........
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):............................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):.....................................................................
............................................................................................................................
|
……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký
thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi
rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công
dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người
có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy
định tại mục II
STT
|
NỘI DUNG
|
6
|
Tên
TTHC
|
Thủ tục Cấp
lại sổ hộ khẩu
|
Lĩnh
vực
|
Công an
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Công an xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
+ Thành phần hồ sơ:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
|
Lệ
phí
|
10.000đ/lần cấp (miễn phí đối với
bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương
binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm
nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân
tộc).
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xãCán
bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng,
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết
cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận
hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối
chiếu các thông tin được ghi trong
sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký,
ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải
quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài
liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu
và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký
cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
|
STT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Tên TTHC
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối
tượng
sinh con đúng chính sách dân số
|
Lĩnh vực
|
DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH
SẢN
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ
khai theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016.
Bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định
số 39/2015/NĐ-CP:
Giấy
đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có
chồng là người dân tộc thiểu số;
Kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với
trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai
con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền;
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
- Bước 1: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, người tiếp nhận hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu từ chối nhận hồ sơ, người tiếp nhận nêu rõ lý do vào phiếu từ chối tiếp nhận.
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định, người tiếp nhận hồ sơ lập phiếu kiểm soát cập nhật sổ theo dõi và
chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.
- Bước 2: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thông báo trực tiếp hoặc qua mạng Internet hay bằng văn bản để người đứng tên Tờ khai bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tiến hành dự
thảo Quyết định hỗ trợ kinh phí kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ
trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, dự
thảo văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.
- Bước 3: Lãnh đạo UBND xã xem xét,
yêu cầu điều chỉnh (nếu có) và phê duyệt Quyết định hỗ trợ kinh phí. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kết quả và
chuyển văn thư đóng dấu, thực hiện nhân bản và lưu trữ theo quy định.
Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ.
- Bước 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thông báo và trả kết quả cho tổ chức cá nhân, ký nhận sổ theo dõi.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bình đẳng giới năm 2006
- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
- Thông tư 45/2018/TT-BYT ngày
28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
liên tịch số 07/20 16/TTLT-bYt- BTC-BLĐTBXH
ngày 15/4/2016 quy định chi tiết nghị định 39/2015/NĐ- CP ngày 27 tháng 4 năm
2015 của
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Không
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Tên TTHC
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối
tượng
sinh con đúng chính sách dân số
|
Lĩnh vực
|
DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH
SẢN
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ
khai theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016.
Bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định
số 39/2015/NĐ-CP:
Giấy
đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có
chồng là người dân tộc thiểu số;
Kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với
trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai
con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền;
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
- Bước 1: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, người tiếp nhận hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu từ chối nhận hồ sơ, người tiếp nhận nêu rõ lý do vào phiếu từ chối tiếp nhận.
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định, người tiếp nhận hồ sơ lập phiếu kiểm soát cập nhật sổ theo dõi và
chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.
- Bước 2: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thông báo trực tiếp hoặc qua mạng Internet hay bằng văn bản để người đứng tên Tờ khai bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tiến hành dự
thảo Quyết định hỗ trợ kinh phí kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ
trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, dự
thảo văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.
- Bước 3: Lãnh đạo UBND xã xem xét,
yêu cầu điều chỉnh (nếu có) và phê duyệt Quyết định hỗ trợ kinh phí. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kết quả và
chuyển văn thư đóng dấu, thực hiện nhân bản và lưu trữ theo quy định.
Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ.
- Bước 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thông báo và trả kết quả cho tổ chức cá nhân, ký nhận sổ theo dõi.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật bình đẳng giới năm 2006
- Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
- Thông tư 45/2018/TT-BYT ngày
28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
liên tịch số 07/20 16/TTLT-bYt- BTC-BLĐTBXH
ngày 15/4/2016 quy định chi tiết nghị định 39/2015/NĐ- CP ngày 27 tháng 4 năm
2015 của
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Không
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày
15 tháng 4 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh
phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng chính sách
hỗ trợ: ……………………………………………..
Sinh ngày.... tháng... năm.... Dân tộc …………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:
................................................................................................................
Họ và tên chồng (nếu có): ………………………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …..
Dân tộc: ……………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: …………………………………………………….……………………………………….
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………………….
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương
ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc
có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà
sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn
sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc
bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa
cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong
hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng
đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy
ban nhân dân ……………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân
số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) ..... (*) ….. là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí
của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không
sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã
nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ……………
Ngày cấp: ……………………………
Nơi cấp:…………………………………
Quan hệ với đối tượng hưởng: ……………
Nơi thường trú/tạm trú:……………………
|
………, ngày …... tháng ….. năm 20...
Người khai/Người
khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ. Trường
hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
______________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng
chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề
nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi
khai thay.
Mẫu số 01a (mặt 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày
15 tháng 4 năm 2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ………………………………………………..
Nội
dung xác minh
|
Kết quả xác minh (**)
|
Người xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên lĩnh
vực được phân công phụ trách
|
Ký,
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc làphụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn
|
…………...
|
…………...
|
…………………..
…………………..
…………………..
…………………..
|
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
Ngày…
tháng...năm 20…
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
…………...
|
…………...
|
…………………..
…………………..
|
…………………………..
…………………………..
Ngày…
tháng...năm 20…
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng
khó khăn
|
…………...
|
…………...
|
…………………..
…………………..
|
…………………………..
…………………………..
Ngày… tháng...năm 20…
|
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
…………...
|
…………...
|
…………………..
…………………..
|
…………………………..
…………………………..
Ngày… tháng...năm 20…
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quyđịnh tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
…………...
|
…………...
|
…………………..
…………………..
…………………..
|
…………………………..
…………………………..
…………………………..
Ngày… tháng...năm 20…
|
____________________
** Ghi “đúng’ hoặc “không” vào một trong hai
ô của từng dòng.