Quy trình thực hiện thủ tục hành chính các lĩnh vực xã Quang Trọng
Quy trình thục hiện thủ tục hành chính lĩnh vực
1. Ngành kế hoạch và đầu tư
2.Ngành Quân đội, quân sự
3. ngành văn hóa TTTT&Du Lịch
1. Thủ tục ngành kế hoạch và đầu tư
STT
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Tên TTHC
|
Thông báo thành lập tổ hợp tác
|
Lĩnh vực
|
Thành lập và hoạt
động của tổ hợp tác
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay tại thời điểm
nhận hồ sơ
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp
tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Giấy thông báo thành lập tổ
hợp tác; Bản chính: 1
(2) Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1
(3) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác
về việc bầu tổ trưởng. Bản chính: 1
- Trường hợp người đại diện theo
ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Giấy thông báo thành lập tổ
hợp tác; Bản chính: 1
(2) Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1
(3) Văn bản ủy quyền của một trăm
phần trăm (100%) tổng số thành viên tổ hợp tác. Bản chính: 1
(xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp
tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo
thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự
định thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ thông báo thành lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật
vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác
các thông tin có liên quan.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Bộ Luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24-11-2015
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10-10-2019,
về tổ hợp tác
- Quyết định 1831/QĐ-BKHĐT 2019
ngày 21/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành,
nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Tên của tổ hợp tác
được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP: “1. Tổ hợp
tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2
Điều này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong
địa bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác
chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ hợp
tác”;
b) Tên riêng của tổ
hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt,
các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ
ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ
tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm
từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.
- Hồ sơ thông báo
thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
2
|
Tên
TTHC
|
Thông báo thay đổi tổ hợp tác
|
Lĩnh
vực
|
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác
|
Thời
hạn giải quyết
|
Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
-
Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1)
Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; Bản chính: 1
(2)
Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1
(3)
Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng. Bản chính: 1
-
Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông
báo thì cần có:
(1)
Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; Bản chính: 1
(2)
Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1
(3)
Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100%) tổng số thành viên
tổ hợp tác. Bản chính: 1
(xem Mẫu đơn, tờ khai
kèm theo)
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy
quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thay đổi tổ hợp tác đến Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thay
đổi tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác,
Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập
và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Bộ
Luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24-11-2015
-
Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10-10-2019, về tổ hợp tác
- Quyết định 1831/QĐ-BKHĐT 2019
ngày 21/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Tổ hợp tác thực hiện thay đổi theo quy định tại khoản 4
Điều 12 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về
tổ hợp tác: “Trường hợp tổ hợp tác thay đổi một hoặc một số nội dung về tên,
địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, tổng giá trị phần đóng góp, người
đại diện, số lượng thành viên của tổ hợp tác thì tổ hợp tác gửi thông báo
(Mẫu I.01) tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác thành lập và hoạt động trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi thay đổi.”
- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy
tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
Mẫu I.01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… ngày…..
tháng….. năm….
GIẤY
THÔNG BÁO
Thành lập/Thay đổi tổ hợp tác
Kính gửi: UBND
xã, phường, thị trấn1
Tôi là (ghi
họ tên bằng chữ in hoa):.........................................................
Giới tính:…....
Sinh
ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc
tịch:.....................................
Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân
số:..................................................................
Ngày
cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:................................................................................
Giấy tờ chứng thực
cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):...................................
Số giấy chứng thực
cá
nhân:..............................................................................................
Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày
hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:..........................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc
tỉnh:.......................................................................
Tỉnh/Thành
phố:................................................................................................................
Chỗ ở hiện
tại:
Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc
tỉnh:.......................................................................
Tỉnh/Thành
phố:................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................
Email: …………………………………Website:.............................................................
Thông báo thành
lập/thay
đổi tổ hợp tác với các nội dung sau2:
1. Tình trạng
thành lập/thay
đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới
|
|
|
Thay
đổi trên cơ sở tổ hợp tác …………thành lập tại thời điểm
……..3
|
|
|
2. Tên
tổ hợp tác
Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa):..............................................
Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................
Tên tổ hợp tác viết tắt (nếu có):.........................................................................................
3. Địa chỉ tổ
hợp tác4
Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................
Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................
Email: ……………………………………Website:.........................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh5
5. Tổng giá trị phần đóng góp:
Tổng số (bằng
số; VNĐ):..................................................................................................
6. Số lượng thành viên: ..................................................................................................
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung các
thông tin khai ở trên.
Các
giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng hợp tác;
- Danh sách thành viên;
- …………………….
|
ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký
và ghi họ tên6)
|
__________
1. Ghi tên UBND xã, phường,
thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên
địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác
hoạt động chủ yếu.
2. Trường hợp thông báo thay đổi,
khai các nội dung mới cần được thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn nơi
tổ hợp tác hoạt động.
3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và
năm tổ hợp tác thành lập.
4. Ghi địa chỉ trụ sở của
tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ của tổ trưởng/người đại diện
của tổ hợp tác.
5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh
doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện, tổ hợp tác chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Điều 6 của Luật
Đầu tư và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
6. Tổ trưởng/ người đại diện
của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào phần này.
Mẫu I.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
…………., ngày
……tháng…..năm……
HỢP
ĐỒNG HỢP TÁC
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số
…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
Chúng tôi gồm các thành viên có
danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội
dung sau:
Điều 1. Tên,
biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác:
……………………………………………………………
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hợp
đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không
gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác; biểu tượng của tổ hợp tác
phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a. Số nhà (nếu
có)………………………………………………………………
b. Đường
phố/thôn/bản…………………………………………………………
c. Xã/phường/thị
trấn……………………………………………………………
d. Huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh………………………………………
e. Tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ………………………………………
(Địa
chỉ giao dịch của tổ hợp tác là địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác
(nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của tổ trưởng/người đại diện của
tổ hợp tác.)
f. Số điện thoại/fax (nếu
có)……………………………………………………
g. Địa chỉ thư điện tử (nếu
có)……………………………………………………
h. Địa chỉ Website (nếu
có)………………………………………………………
Điều 2. Mục
đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
(1.
Mục đích:
Các
thành viên tổ hợp tác sau khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các
công việc sau:
a
.............................................................................................................................
b..............................................................................................................................
c..............................................................................................................................
2.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 4
của Nghị định …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác
(sau đây gọi tắt là Nghị định về tổ hợp tác). Tổ hợp tác có thể quy
định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của pháp luật.)
Điều 3. Thời hạn
hợp đồng hợp tác
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
…. tháng ….năm…. đến hết ngày…..tháng…. năm……..
(Tổ
hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ
hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 4. Tài sản,
phần đóng góp của tổ hợp tác
Hợp
đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 504, 505 của Bộ luật Dân sự năm
2015 và Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của Nghị định về tổ hợp tác.
Trường
hợp thành viên thỏa thuận về trách nhiệm hữu hạn đối với phần đóng góp của mình
vào tổ hợp tác phải được thỏa thuận cụ thể và thể hiện trong hợp đồng hợp tác .
3.
Danh sách thành viên tổ hợp tác trong đó ghi rõ giá trị phần đóng góp của thành
viên được lập thành Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể
tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định về tổ hợp tác).
4. Hợp
đồng hợp tác quy định cụ thể về tài sản chung của thành viên tổ hợp tác, cơ chế và cách thức
xử lý tài sản chung của thành viên tổ hợp tác quy định của pháp luật.)
Điều 5. Công tác
tài chính, kế toán của tổ hợp tác
(1.
Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định về tổ
hợp tác.
2. Hợp
đồng hợp tác quy định hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội
bộ tổ hợp tác)
Điều 6. Phương
thức hợp tác, tổ chức thực hiện hợp đồng hợp tác
1. Hợp
đồng hợp tác ghi rõ nội dung, phương thức hợp tác và kế hoạch thực hiện hợp
đồng hợp tác căn cứ theo mục đích hoạt động và thỏa thuận của các thành viên tổ
hợp tác.
2.
Việc hợp tác giữa các thành viên không được trái pháp luật và các quy định của
Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 7. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các thành
viên tổ hợp tác
(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 23 Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy
định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% .
3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, quy
định về tỷ lệ đóng góp, phân chia rủi ro đối với các thành viên theo tỷ lệ phần
đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể đối với từng thành viên.)
Điều 8. Điều
kiện, quy trình bổ sung thành viên tổ hợp tác
(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 7, 10 của Nghị
định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu
quyết từ trên 50% đến 100% nhưng không được trái với quy định tại khoản 3 Điều
10 của Nghị định về tổ hợp tác.
3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất
các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, phần
đóng góp, v.v.)
4. Tổ hợp tác lập danh sách thành viên tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo
hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham
khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).
Phụ lục “Danh sách thành viên” bao gồm đầy đủ các nội dung sau: Họ,
tên, số định danh cá nhân hoặc tên, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
pháp nhân; số tiền, giá trị tài sản hoặc sức lao động đóng góp được quy thành
tiền và tỷ lệ phần đóng góp.)
Điều 9. Quyền,
nghĩa vụ của các thành viên
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 507, 508, 509, 510 của Bộ luật dân
sự và Điều 8, 9 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của
thành viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.)
Điều 10. Điều
kiện, quy trình chấm dứt tư cách thành viên
(1. Áp dụng quy định tại Điều 510 của Bộ luật dân sự và Điều 11
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp thành viên có thể bị
miễn trừ tư cách thành viên và trình tự, thủ tục thực hiện việc miễn trừ tư
cách thành viên trong trường hợp này nhưng không được trái quy định tại Điều 11
của Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 11. Đại diện của tổ hợp tác
trong xác lập, thực hiện giao dịch
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 16 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Người đại diện của tổ hợp tác phải được toàn bộ thành
viên tổ hợp tác đồng ý ủy quyền. Hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều
kiện, tiêu chuẩn đối với người đại diện, ví dụ: phải là người có năng lực,
trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v,v.
3. Người đại diện của tổ hợp tác có thể là bất kỳ thành
viên tổ hợp tác nào hoặc không phải là thành viên tổ hợp tác, tùy
theo thỏa thuận của thành viên tổ hợp tác. Nội dung, phạm vi và thời
gian ủy quyền của người đại diện của tổ hợp tác được ghi rõ bằng
văn bản để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.)
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng
tổ hợp tác
(1. Áp dụng các quy định tại
Điều 17 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Tổ trưởng phải là thành viên tổ hợp tác, hợp đồng hợp tác quy định
thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với tổ trường, ví dụ: phải là người có năng
lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v.v.
3. Việc trả thù lao đối với tổ trưởng được thỏa thuận giữa các thành
viên tổ hợp tác.
4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phạm vi, nội dung và quyền hạn
của tổ trưởng tổ hợp tác để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.
5. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không
trái với quy định của pháp luật.)
Điều
13. Quyền, nghĩa vụ của ban điều hành (nếu có)
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 18 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể về số lượng thành viên ban
điều hành, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của thành viên ban điều
hành trong quản lý, điều hành hoạt động của tổ hợp tác.
Tổ hợp tác lập danh sách thành viên ban điều hành và tổ trưởng tổ hợp
tác tại Phụ lục kèm theo và là một bộ phận không thể tách rời với hợp đồng hợp
tác (tham khảo Mẫu I.02.02 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của tổ hợp
tác). Phụ lục Danh sách ban điều hành hoặc thông tin về tổ trường tổ hợp tác
phải bảo đảm đầy đủ các nội dung sau: Tên, số định danh cá nhân, địa chỉ thường
trú của tổ trưởng tổ hợp tác và ban điều hành (nếu có).)
Điều 14. Chấm
dứt hoạt động tổ hợp tác
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều
14, 15 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp chấm dứt tổ hợp tác
khác do các thành viên tự thỏa thuận.)
Điều 15. Quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp
tác
1. Áp dụng các quy định tại Điều 28 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định về việc thành lập và cơ chế hoạt
động của Ủy ban/ban hòa giải hoặc chỉ định thành viên có uy tín giải quyết
tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác).
Điều 16. Các
thỏa thuận khác (nếu có)
(Tổ
hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy
định pháp luật.)
Điều 17. Điều
khoản thi hành
1. Hợp đồng hợp tác này đã được
thông qua tại cuộc họp thành viên Tổ hợp tác ………… ngày …. tháng …. năm…..
2. Các thành viên của tổ có trách
nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.
3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp
tác phải được ……… thành viên thống nhất thông qua.
(Hợp
đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ
trên 50% đến 100%.)
Chúng tôi, gồm tất cả thành viên
tổ hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Chữ ký (hoặc
điểm chỉ)
|
I
|
Người
đại diện của tổ hợp tác
|
|
|
II
|
Tổ
trưởng
|
|
|
III
|
Ban
điều hành (nếu có)
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
IV
|
Thành
viên
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
STT
|
NỘI DUNG
|
3
|
Tên
TTHC
|
Thông báo chấm dứt hoạt động
của tổ hợp tác
|
Lĩnh
vực
|
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác
|
Thời
hạn giải quyết
|
Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
-
Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1)
Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác; Bản chính: 1
(2)
Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng; Bản chính: 1
(3)
Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của
tổ hợp tác. Bản chính: 1
-
Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông
báo thì cần có:
(1)
Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác; Bản chính: 1
(2)
Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên
tổ hợp tác; Bản chính: 1
(3)
Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của
tổ hợp tác. Bản chính: 1
(xem Mẫu đơn, tờ khai
kèm theo)
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy
quyền của tổ hợp tác nộp thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp
tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm
dứt hoạt động của tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động
của tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về
việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên
quan.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Bộ
Luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24-11-2015
-
Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10-10-2019, về tổ hợp tác
- Quyết định 1831/QĐ-BKHĐT 2019
ngày 21/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Thông tin của tổ hợp tác đã được kê khai đầy đủ vào các
giấy tờ trong hồ sơ thông báo thành lập hoặc thay đổi tổ hợp tác và được
cập nhật vào Sổ theo dõi thành lập và hoạt động của tổ hợp tác theo quy định
của pháp luật.
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
Mẫu I.03
TÊN TỔ HỢP TÁC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
….. ngày….. tháng….. năm……
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
Kính gửi: UBND
cấp xã, phường, thị trấn1
Tên tổ hợp
tác (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................
Địa chỉ trụ
sở: ...................................................................................................................
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác như sau:
Lý do chấm dứt hoạt
động2:.............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tổ hợp tác cam kết đã hoàn
thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên)3
|
____________
1. Ghi tên UBND xã, phường, thị
trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa
bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt
động chủ yếu.
2. Tổ
hợp tác ghi lý do chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác theo Điều 512
của Bộ luật dân sự và Điều 31 của Nghị định về tổ hợp tác
3. Người đại diện của Tổ hợp
tác ký trực tiếp vào phần này.
2.thủ tục ngành Quân đội, quân sự
Mẫu số 01-NĐ159-11
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 và Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày
30/01/2011 của Chính phủ
Kính
gửi: (1) ………………………………………………………………
Tên
tôi là:.................................................................... Nam,
nữ: ……….
Ngày,
tháng, năm sinh: …………………………………………………..
Nguyên
quán:……………………………………………………………..
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………..
Ngày
tuyển dụng:... /.... /..... ;
ngày nhập ngũ:.... ../.... ./. ……………..
Ngày
phục viên, xuất ngũ:. .../... /...... ; ngày tái ngũ:......./....../........
Ngày phục viên, xuất ngũ; thôi
việc; chuyển ngành (đối với đối tượng chuyển ngành hoặc chuyển sang CNVCQP);
hoặc chấp hành xong án tù giam (đối với đối tượng bị tù giam); hoặc chuyển về
trung tâm điều dưỡng thương binh: ........./......./.........
Tổng số thời gian công tác:...... năm...... tháng; trong đó thời gian phục vụ quân
đội:........năm.......tháng;
Cấp
bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc chuyển
về trung tâm điều dưỡng thương binh; hoặc trước khi bị tòa kết án tù giam:
……………………………………………………………………………..
Đã được hưởng chính sách:
(2)...............................................................................
.................................................................................................................................
Giấy tờ kèm theo
gồm:............................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các
cấp xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy
định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP.
..... ,
ngày ... tháng ... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khau thường trú
- - Phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh; chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
STT
|
NỘI DUNG
|
2
|
Tên
TTHC
|
Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân
nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Dân quân tư vệ
|
Thời
hạn giải quyết
|
25 Ngày làm việc. Trong đó:
- 05 ngày làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;
- 10 ngày làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
- 10 ngày làm việc cho cơ quan chức năng giải quyết chế độ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
Đơn
đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân có ý
kiến của Ban chỉ huy quân sự cấp xã và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bản chính: 1
Phiếu
xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện, giấy chứng tử đối
với trường hợp ốm dẫn đến chết. Bản chính: 1
Văn
bản thẩm định của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.Bản chính: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân
đối với trường hợp ốm dẫn đến chết lập hồ sơ nộp trực tiếp cho Ban chỉ huy
quân sự cấp xã
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho
dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi Ban chỉ huy quân sự
cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ: Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban chỉ huy
quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo lý do cho đối tượng biết; trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có trách
nhiệm thẩm định, trình chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ
cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra
quyết định trợ cấp các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ ốm đau cho
dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 43/2009/QH12 ngày 23-11-2009, Dân quân tự vệ
-
Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05-01-2016 của Chính phủ, quy định chi tiết
và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Cán bộ, chiến sỹ dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6
Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ và quyết định điều động của cấp có thẩm quyền
được hưởng chế độ, chính sách trong các trưởng hợp sau:
- Trong thời gian và tại nơi làm nhiệm vụ quy định tại
Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều
động của cấp có thẩm quyền;
- Ngoài nơi làm nhiệm vụ hoặc ngoài giờ làm nhiệm vụ theo
mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền;
- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ
trong khoản thời gian và tuyến đường hợp lý.
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
3
|
Tên
TTHC
|
Thủ tục trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với
thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Dân quân tư vệ
|
Thời
hạn giải quyết
|
35
Ngày làm việc
- 05
ngày làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;
- 10
ngày làm việc cho Bbban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
- 10
ngày làm việc cho Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
-
10 ngày làm việc cho cơ quan chức năng giải quyết chế độ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
Đơn
đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc thân nhân có ý kiến của Ban chỉ huy quân sự
cấp xã và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bản chính: 1
Biên bản điều tra tai nạn của công an hoặc Ban chỉ huy quân sự cấp xã trở
lên. Bản chính: 1
Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện, giấy chứng tử
đối với trường hợp tai nạn dẫn đến chết. Bản chính: 1
Văn bản thẩm định của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện. Bản chính: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân
đối với trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết, lập hồ sơ nộp trực tiếp cho Ban
chỉ huy quân sự cấp xã;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho
dân quân hoặc nhân thân, người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi Ban chỉ
huy quân sự cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban chỉ huy
quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo rõ lý do cho người đề nghị biết.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có
trách nhiệm thẩm tra và có công văn kèm theo hồ sơ gửi cơ quan quân sự cấp
tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người
đại diện hợp pháp của dân quân.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra
quyết định trợ cấp, các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ cho dân quân
hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 43/2009/QH12 ngày 23-11-2009, Dân quân tự vệ
-
Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05-01-2016 của Chính phủ, quy định chi tiết
và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
- Quyết định số
6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Cán bộ, chiến sỹ dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6
Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ và quyết định điều động của cấp có thẩm quyền
được hưởng chế độ chính sách trong các trường hợp sau:
- Trong thời gian và tại nơi làm nhiệm vụ quy định tại
Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều
động của cấp có thẩm quyền;
- Ngoài nơi làm nhiệm vụ hoặc ngoài giờ làm nhiệm vụ theo
mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền;
- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ
trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
4
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
Thời
hạn giải quyết
|
01 Ngày làm việc
Cách
thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
đăng ký nghĩa vụ quân sự.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa
vụ quân sự. Bản chính: 1
- Bản
chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối
chiếu). Bản sao: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa
vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký
nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ
huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ
chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân;
Bước 2: Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự
của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân
sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai
sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự,
đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ
17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng
nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký.
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự
- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày
19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy
định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời
gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
có
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
5
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
Thời
hạn giải quyết
|
01
Ngày làm việc
Cách
thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Phiếu
quân nhân dự bị. Bản chính: 1.
- Bản
chụp quyết định xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân hoặc thôi phục vụ
trong lực lượng Công an nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu) đối với
hạ sĩ quan, binh sĩ; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc
phòng xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và
công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân. Bản sao: 1.
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký phục
vụ trong ngạch dự bị, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh
gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự vào tháng 4 hằng năm. Trường hợp cơ
quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại
diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký
nghĩa vụ quân sự đến công dân.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công
dân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật nghĩa vụ quân sự về địa
phương cư trú có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng
ký phục vụ trong ngạch dự bị vào các ngày trong năm (theo lịch làm việc của
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã).
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
có trách nhiệm lập phiếu quân nhân dự bị, vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị và
chuyển Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục
vụ trong ngạch dự bị.
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự
- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày
19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy
định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời
gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
có
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
6
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
Thời
hạn giải quyết
|
01
Ngày làm việc
Cách
thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Bản
chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu). Bản sao: 1
- Bản
chụp các giấy tờ liên quan đến những thay đổi chức vụ công tác, trình độ học
vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan
đến nghĩa vụ quân sự (mang theo bản chính để đối chiếu. Bản sao: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi
chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe
và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự, công dân phải trực tiếp
đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; sửa đổi, bổ sung những thông tin
thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký
quân nhân dự bị, Phiếu quân nhân dự bị.
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự
- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày
19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy
định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời
gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
có
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
7
|
Tên TTHC
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi
khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
Lĩnh vực
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ
quân sự
|
Thời hạn giải quyết
|
01 Ngày làm việc
Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành phần hồ sơ
|
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy
giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân. Bản chính: 1
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu). Bản sao: 1
- Bản chụp giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do cơ quan công an
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương về
thay đổi nơi cư trú hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về
thay đổi nơi làm việc, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu). Bản
sao: 1
|
Lệ phí
|
Không có
|
Quy trình thực hiện
|
Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự
khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi. Trường hợp cơ
quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại
diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân làm
thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú;
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký
nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ
quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu
quân nhân dự bị; đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ
đăng ký quân nhân dự bị.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự
- Nghị định
13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân
trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của
Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không có
|
TTHC liên quan
|
Không có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
8
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
Thời
hạn giải quyết
|
01 Ngày làm việc
Cách
thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
- Giấy giới thiệu di chuyển
đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho
công dân. Bản chính: 1
- Phiếu
quân nhân dự bị. Bản chính: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đến nơi cư trú
hoặc nơi làm việc, học tập mới, công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến. Trường hợp cơ
quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự thì người đứng đầu hoặc người đại
diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng
ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến tại nơi cư trú.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã,
cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân
sự chuyển đến; vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân
nhân dự bị; lập Phiếu quân nhân dự bị.
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự
- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày
19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy
định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời
gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
có
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
9
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
Thời
hạn giải quyết
|
01
Ngày
Cách
thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản
chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu. Bản sao: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ
quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự,
thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học
tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các
thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân
dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký
lại cho công dân (trường hợp công dân trở về).
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự
- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày
19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy
định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời
gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
có
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
10
|
Tên
TTHC
|
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
Thời
hạn giải quyết
|
01 Ngày làm việc
Cách
thức thực hiện: Người đại diện của cơ quan, tổ chức làm thủ tục trực tiếp tại
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời hoặc đăng ký
nghĩa vụ quân sự lại.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản
chụp Quyết định bổ nhiệm chức vụ (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với chức danh công tác thuộc
diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến. Bản sao: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày công dân đã đăng
ký nghĩa vụ quân sự nhận được quyết định bổ nhiệm hoặc được biên chế vào chức
danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến, thì cơ quan, tổ chức nơi
công dân công tác cử đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc giấy xác nhận
chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến đến Ban Chỉ huy quân
sự cấp xã để làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự. Công
dân đã được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu không còn giữ
chức vụ hoặc chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến thì cơ
quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện đến Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã để đăng ký nghĩa vụ quân sự lại.
Bước 2: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đăng ký
miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến hoặc đăng ký nghĩa vụ quân sự lại.
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự
- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày
19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy
định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời
gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
có
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
11
|
Tên
TTHC
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân
nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở
lên phục vụ trong quan đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc
|
Lĩnh
vực
|
Lĩnh vực chính sách
|
Thời
hạn giải quyết
|
61
Ngày làm việc
-
UBND cấp xã: Không quá 07 ngày làm việc;
- Ban
CHQS cấp huyện: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ
CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ
Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: Không quá 30 ngày làm việc.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ cho UBND xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường
trú.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị hưởng chế độ
hưu trí (bản chính, 01 bản).
2.
Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, đủ yếu tố
chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng chế độ và thời gian công tác của
đối tượng (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền):
-
Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác
khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng,
quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; Bản
chính: 1
- Lý
lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản
trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; Bản chính: 1
-
Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội;
quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản
trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh); Bản chính: 1
-
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân
phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ
cấp Trung đoàn và tương tương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước
khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành
hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, ký, đóng dấu, kèm theo bản
photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà
cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng
còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho
đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn
vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn
vị đã giải thể xác nhận, cấp lại. Bản chính: 1
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
- Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho UBND cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt (mỗi đợt vào ngày đầu tuần
trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý);
- UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân
sự cấp huyện;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt,
tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoàn thành việc xét duyệt,
hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo (qua Cục Chính trị);
- Cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoàn thành việc
thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến hành xét
duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng cho các đối tượng,
chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng
theo quy định.
|
Căn
cứ pháp lý
|
-
Nghị định 23/2012/NĐ-CP ngày 03-04-2012 của Chính phủ, quy định một số chế độ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở
lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
-
Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19-10-2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Tài chính-Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện chế độ đối với quân nhân,
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ
trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
(xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ, tuyển dụng
sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên công tác trong quân đội, cơ yếu đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Không thuộc diện đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao
động, bệnh binh hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đào ngũ, đầu hàng, phản
bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù chung
thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa
được xoá án tích; bị tước danh hiệu quân nhân, bị buộc thôi việc; xuất cảnh
trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị toà án tuyên là mất
tích.
|
TTHC
liên quan
|
Không
có
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ
Kính gửi: (1)……………………
Tên tôi là:............................................................... Bí
danh:.......................... Nam,
nữ:……
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu): ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:...................... /........... /.............. Số CMND……………………
Quê quán:………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………
Nhập ngũ,
tuyển dụng: ngày……tháng………năm………. Đơn vi, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng
(c,d,e,f)…………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành; thôi
việc: ngày…..tháng……năm…..;
Tái ngũ: ngày......................... tháng........... năm.............. ,
đơn vị (c, d, e, f) …………..
Phục viên, xuất ngũ: ngày.......................... tháng............ năm …………….
Ngày chấp hành xong án tù giam đối với đối tượng bị tù giam; hoặc
chuyển về trung
tâm điều dưỡng thương binh:............ /........... /..............
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu: từ
tháng............................. /…….đến................. /….
Thời gian trực tiếp tham gai chiến đấu:
từ tháng........................ /…….đến................. /….
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh): …………………………………………..
Tổng số thời gian công tác có đống BHXH:................. năm............ tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội...................................................................................... năm............ tháng……….
Cấp bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị khi
phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương
binh; hoặc bị tòa kết án tù giam:…….
Đã
được hưởng chính sách: (2)……………………………………………
Đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế hoặc được hưởng chế độ BHYT:…..
Giấy tờ kèm theo gồm: ……………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, quyết định cho tôi được
hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại nghị định số 23/2012/NĐ-CP
của Chính phủ.
.......... , ngày.......... tháng............... năm.............
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng kỷ hộ khau thường trú
- - Ghi rõ: Phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí
STT
NỘI DUNG
12
Tên
TTHC
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với
quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công
an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo
vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong
quan đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần)
Lĩnh
vực
Lĩnh vực chính sách
Thời
hạn giải quyết
61
Ngày làm việc
-
UBND cấp xã: Không quá 07 ngày làm việc;
- Ban
CHQS cấp huyện: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ
CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ
Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: Không quá 30 ngày làm việc.
Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
Địa
điểm thực hiện
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ
quan thực hiện
Ban chỉ huy quân sự cấp Xã
Thành
phần hồ sơ
1. Thành
phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần (bản chính, 01 bản)
2.
Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, đủ yếu tố
chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng chế độ và thời gian công tác của
đối tượng (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền):
-
Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác
khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng,
quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; Bản
chính: 1
- Lý
lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản
trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; Bản chính: 1
-
Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội;
quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản
trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh); Bản chính: 1
-
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân
phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ
cấp Trung đoàn và tương tương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước
khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành
hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, ký, đóng dấu, kèm theo bản
photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà
cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng
còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho
đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn
vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn
vị đã giải thể xác nhận, cấp lại. Bản chính: 1
3.
Thành phần hồ sơ 3: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử (bản chính hoặc bản sao,
01 bản)
4.
Thành phần hồ sơ 4: Giấy ủy quyền (nếu có; bản chính). Bản chính: 1
(xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)
Lệ
phí
Không
có
Quy
trình thực hiện
- Thân nhân đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho UBND cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt (mỗi đợt vào ngày đầu tuần
trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý);
- UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân
sự cấp huyện;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt,
tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoàn thành việc xét duyệt,
hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo (qua Cục Chính trị);
- Cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoàn thành việc
thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến hành xét duyệt, ra
quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng, chuyển hồ sơ đến
Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
Căn
cứ pháp lý
-
Nghị định 23/2012/NĐ-CP ngày 03-04-2012 của Chính phủ, quy định một số chế độ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở
lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
-
Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19-10-2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Tài chính-Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện chế độ đối với quân nhân,
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ
trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc
phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Yêu
cầu, điều kiện
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30/4/1975, trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20
năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
(đối tượng đã từ trần).
- Không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động,
bệnh binh hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đào ngũ, đầu hàng, phản
bội, chiêu hồi; bị tước danh hiệu quân nhân, bị buộc thôi việc; từ trần khi
thi hành án tù hoặc từ trần khi ở tại nước ngoài do đi bất hợp pháp hoặc bị
toà án tuyên là mất tích.
TTHC
liên quan
Không
có
(Mẫu số 02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ
Kính gửi: (1)……………………
Tên tôi là:................................................................ Năm
sinh: …………………………….
Quê quán: ………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ………………………………………………..
Thân nhân của đối tượng gồm: ………………………………………………………….
Họ và tên đối tượng: ………………………….………..;
sinh năm:……; Nam, nữ: …..
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu): ………………………………………………….
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày........................ tháng................. năm............ Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c, d, e, f)...............................................
Phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; thôi
việc: ngày....................... tháng.............. năm ...
Tái ngũ:............ tháng............. năm.............. , đơn vị (c, d, e, f) ………………………….
Phục viên, xuất ngũ: ngày........................ tháng............. năm ………………….
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu (c, d, e, f)…………………………………………..
Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu:
từ tháng...................... ./............. đến......... /……..
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh): ………………………………………………………..
Tổng số thời gian công tác có đóng BHXH:.......................... năm............ tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội...................................................................................... năm............ tháng.
Đã được hưởng chế độ: (2) ……………………………………………………………...
Từ trần........................ ngày............. tháng............ năm............... tại……………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, giải quyết chế độ một lần
cho ông (bà) ………………theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
Giấy tờ kèm theo gồm: ………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
.......... , ngày......... tháng.............. năm.............
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng kỷ hộ khau thường trú
- - Ghi rõ: Phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí
(Mẫu số 03)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
--------------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai hưởng chế độ một lần theo Nghị
định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xa (phường).............................
huyện................. tỉnh
(thành phố)....................
Tên tôi là:.................................................. Năm
sinh: ……………………………..
Quê quán:
………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: ……………………………………………….
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………….
Là................... của ông (bà)...................... thuộc đối tượng
được thực hiện chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
Nay ủy quyền cho
ông (bà): ……………………………….quan hệ với đối tượng là ………………………………………..
Hộ khẩu thường
trú xã (phường):………………..Huyện……… (quận)………………….. tỉnh (thành
phố)…………………………………..
Chịu trách nhiệm
đứng tên kê khai để hưởng chế độ một lần.
……….., ngày…….tháng........năm……..
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ NGƯỜI ỦY QUYỀN
(PHƯỜNG)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ông (bà)............
Thường trú tại địa
phương và ký ủy quyền là đúng.
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký đóng dấu)
3. Thủ tục ngành văn hóa TTTT & Du Lịch
STT
|
NỘI DUNG
|
2
|
Tên
TTHC
|
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ
NHÂN CÓ VỐN SÁCH BAN ĐẦU TỪ 500 BẢN ĐẾN DƯỚI 1.000 BẢN
|
Lĩnh
vực
|
Thư viện
|
Thời
hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
(1)
Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2)
Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(3)
Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4)
Nội quy thư viện.
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt
động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách
nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong
trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Pháp lênh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày
21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không có
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm
xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư
viện:
Tôi làm đơn này đề nghị
đăng ký hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………, ngày tháng năm
Người làm đơn
( ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
NỘI DUNG
|
3
|
Tên
TTHC
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
|
Lĩnh
vực
|
Văn hóa cơ sở
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo
được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
(1)
Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội;
(2)
Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;
(3)
Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;
(4)
Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;
(5)
Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường.
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ
hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Ủy
ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày
dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo
được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội
dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nghị
định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Không có
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
STT
|
NỘI DUNG
|
4
|
Tên
TTHC
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm
|
Lĩnh
vực
|
Văn hóa cơ sở
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
(1)
Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng,
ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).
(2)
Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia
đình; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số
01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3)
Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua
và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều
kiện bình xét.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức
chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận,
đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được
triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh
hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm.
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách
của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi
đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:
+ Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của
pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;
+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của
đất nước theo quy định;
+ Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ
ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
+ Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và
lễ hội theo quy định;
+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
+ Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và
chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn
đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;
+ Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm,
phòng chống dịch bệnh;
+ Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;
+ Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như:
Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ;
tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan
tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng,
hòa thuận, thủy chung;
+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng
giới;
+ Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và
được chăm sóc sức khỏe;
+ Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn
minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó
khăn, hoạn nạn.
- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công
tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:
+ Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập
chính đáng;
+ Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế,
văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
+ Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu
nhập chính đáng;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
+ Sử dụng nước sạch;
+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận
thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
- Điều kiện 4. Thành viên trong gia đình không vi phạm một
trong các trường hợp sau:
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;
+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng;
phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;
+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính;
+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức
đánh bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an
toàn xã hội.
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
Mẫu số 01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia
đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
……, ngày
tháng năm 20..
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN
HÓA
NĂM….
Kính
gửi:………………………………….
Thực
hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Hộ gia đình:…………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia
đình văn hóa” năm…
Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi
quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …. ……..trong năm…/.
TM. KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
CHỦ HỘ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07: Biên bản họp bình
xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN
BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình
văn hóa
Thời
gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa
điểm:.......................................................................................
Khu dân
cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng
năm, trình Chủ tịch UBND cấp xã… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất
sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...
Chủ
trì cuộc họp:...........................
Thư ký cuộc họp:..........................
Các
thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:
1................................ chức vụ:...............................................................
2................................ chức vụ:...............................................................
3................................ chức vụ:...............................................................
4................................ chức vụ:...............................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu
chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các
thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất
trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận
cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc
họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ
KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
STT
|
NỘI DUNG
|
5
|
Tên
TTHC
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình
văn hóa
|
Lĩnh
vực
|
Thư viện
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng
Giấy khen Gia đình văn hóa.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện
|
UBND cấp Xã
|
Thành
phần hồ sơ
|
(1)
Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm
theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
(2)
Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình
trong 03 năm liên tục.
(3)
Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Lệ
phí
|
Không
có
|
Quy
trình thực hiện
|
- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt
danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần
gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại
diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được
triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp
số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia
đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số
phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng
Giấy khen Gia đình văn hóa.
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ.
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa trong
03 năm liên tục.
|
TTHC liên quan
|
Không
có
|
Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN HỌP
Về
việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ
.......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.......................................................................................
Khu dân cư ..... tiến hành họp
xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp xã… khen
thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3
năm liên tục.
Chủ trì
cuộc họp:...........................
Thư
ký cuộc họp:.......................... ,
chức vụ: ...............................
Các thành viên .....tham dự
(vắng..............), gồm:
1................................ chức vụ:...............................................................
2................................ chức vụ:...............................................................
3................................ chức vụ:...............................................................
4................................ chức vụ:...............................................................
Sau
khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành
tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận,
biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu
dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên
sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi ......
giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|