Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Quy trình thực hiện thủ tục hành chính các lĩnh vực xã Quang Trọng
Quy trình thục hiện thủ tục hành chính lĩnh vực 1. Ngành kế hoạch và đầu tư 2.Ngành Quân đội, quân sự 3. ngành văn hóa TTTT&Du Lịch

1. Thủ tục ngành kế hoạch và đầu tư

STT

NỘI DUNG

1

Tên TTHC

Thông báo thành lập tổ hợp tác

Lĩnh vực

Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác

Thời hạn giải quyết

Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

UBND cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; Bản chính: 1

(2) Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1

(3) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng. Bản chính: 1

- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; Bản chính: 1

(2) Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1

(3) Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100%) tổng số thành viên tổ hợp tác. Bản chính: 1

(xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

Căn cứ pháp lý

- Bộ Luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24-11-2015

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10-10-2019, về tổ hợp tác

- Quyết định 1831/QĐ-BKHĐT 2019 ngày 21/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Yêu cầu, điều kiện

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

- Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP: “1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.

2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:

a) Loại hình “Tổ hợp tác”;

b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.

- Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



STT

NỘI DUNG

2

Tên TTHC

Thông báo thay đổi tổ hợp tác

Lĩnh vực

Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác

Thời hạn giải quyết

Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

UBND cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; Bản chính: 1

(2) Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1

(3) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng. Bản chính: 1

- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác; Bản chính: 1

(2) Hợp đồng hợp tác; Bản chính: 1

(3) Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100%) tổng số thành viên tổ hợp tác. Bản chính: 1

(xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thay đổi tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

Căn cứ pháp lý

- Bộ Luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24-11-2015

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10-10-2019, về tổ hợp tác

- Quyết định 1831/QĐ-BKHĐT 2019 ngày 21/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Yêu cầu, điều kiện

- Tổ hợp tác thực hiện thay đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác: “Trường hợp tổ hợp tác thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, tổng giá trị phần đóng góp, người đại diện, số lượng thành viên của tổ hợp tác thì tổ hợp tác gửi thông báo (Mẫu I.01) tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác thành lập và hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi thay đổi.”

- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

TTHC liên quan

Không có

 


Mẫu I.01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

…… ngày….. tháng….. năm….

 

GIẤY THÔNG BÁO

Thành lập/Thay đổi tổ hợp tác

Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn1

 

Tôi là (ghi họ tên bằng ch in hoa):......................................................... Giới tính:…....

Sinh ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc tịch:.....................................

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân  số:..................................................................

Ngày cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):...................................

Số giấy chứng thực cá nhân:..............................................................................................

Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

Điện thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................

Email: …………………………………Website:.............................................................

Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp tác với các nội dung sau2:

1. Tình trạng thành lập/thay đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

 

Thay đổi trên cơ sở tổ hợp tác …………thành lập tại thời điểm ……..3

 

2. Tên tổ hợp tác

Tên tổ hợp tác viết bng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):..............................................

Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................

Tên tổ hợp tác viết tắt (nếu có):.........................................................................................

3. Địa chỉ tổ hợp tác4

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.......................................................................

Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

Điện thoại:……………………………….. Fax: ..............................................................

Email: ……………………………………Website:.........................................................

4. Ngành, nghề kinh doanh5

5. Tổng giá trị phần đóng góp:

Tổng số (bằng số; VNĐ):..................................................................................................

6. Số lượng thành viên: ..................................................................................................

Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung các thông tin khai ở trên.

 

Các giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng hợp tác;
- Danh sách thành viên;
- …………………….

ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký và ghi họ tên6)

__________

1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.

2. Trường hợp thông báo thay đổi, khai các nội dung mới cần được thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động.

3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và năm tổ hợp tác thành lập.

4. Ghi địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.

5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;

- Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, tổ hợp tác chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

6. Tổ trưởng/ người đại diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào phần này.

 


Mẫu I.02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------

…………., ngày ……tháng…..năm……

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

 

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;

Chúng tôi gồm các thành viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội dung sau:

Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác

1. Tên của tổ hợp tác: ……………………………………………………………

2. Biểu tượng (nếu có)

(Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.)

3. Địa chỉ giao dịch:

a. Số nhà (nếu có)………………………………………………………………

b. Đường phố/thôn/bản…………………………………………………………

c. Xã/phường/thị trấn……………………………………………………………

d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh………………………………………

e. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ………………………………………

(Địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác là địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.)

f. Số điện thoại/fax (nếu có)……………………………………………………

g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)……………………………………………………

h. Địa chỉ Website (nếu có)………………………………………………………

Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

(1. Mục đích:

Các thành viên tổ hợp tác sau khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:

a .............................................................................................................................

b..............................................................................................................................

c..............................................................................................................................

2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 4 của Nghị định …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (sau đây gọi tắt là Nghị định về tổ hợp tác). Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của pháp luật.)

Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng ….năm…. đến hết ngày…..tháng…. năm……..

(Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định về tổ hợp tác.)

 

Điều 4. Tài sản, phần đóng góp của tổ hợp tác

Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 504, 505 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của Nghị định về tổ hợp tác.

Trường hợp thành viên thỏa thuận về trách nhiệm hữu hạn đối với phần đóng góp của mình vào tổ hợp tác phải được thỏa thuận cụ thể và thể hiện trong hợp đồng hợp tác .

3. Danh sách thành viên tổ hợp tác trong đó ghi rõ giá trị phần đóng góp của thành viên được lập thành Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).

4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể về tài sản chung của  thành viên tổ hợp tác, cơ chế và cách thức xử lý tài sản chung của thành viên tổ hợp tác quy định của pháp luật.)

Điều 5. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác

(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác)

Điều 6. Phương thức hợp tác, tổ chức thực hiện hợp đồng hợp tác

1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ nội dung, phương thức hợp tác và kế hoạch thực hiện hợp đồng hợp tác căn cứ theo mục đích hoạt động và thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.

2. Việc hợp tác giữa các thành viên không được trái pháp luật và các quy định của Nghị định về tổ hợp tác.)

Điều 7. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các thành viên tổ hợp tác

(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 23 Nghị định về tổ hợp tác.

2.  Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% .

3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, quy định về tỷ lệ đóng góp, phân chia rủi ro đối với các thành viên theo tỷ lệ phần đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể đối với từng thành viên.)

Điều 8. Điều kiện, quy trình bổ sung thành viên tổ hợp tác

(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 7, 10 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% nhưng không được trái với quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định về tổ hợp tác.

3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, phần đóng góp, v.v.)

4. Tổ hợp tác lập danh sách thành viên tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).

Phụ lục “Danh sách thành viên” bao gồm đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên, số định danh cá nhân hoặc tên, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân; số tiền, giá trị tài sản hoặc sức lao động đóng góp được quy thành tiền và tỷ lệ phần đóng góp.)

Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của các thành viên

(1. Áp dụng các quy định tại Điều 507, 508, 509, 510 của Bộ luật dân sự và Điều 8, 9 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của thành viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.)

Điều 10. Điều kiện, quy trình chấm dứt tư cách thành viên

(1. Áp dụng quy định tại Điều 510 của Bộ luật dân sự và Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp thành viên có thể bị miễn trừ tư cách thành viên và trình tự, thủ tục thực hiện việc miễn trừ tư cách thành viên trong trường hợp này nhưng không được trái quy định tại Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.)

Điều 11. Đại diện của tổ hợp tác trong xác lập, thực hiện giao dịch

(1. Áp dụng các quy định tại Điều 16 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Người đại diện của tổ hợp tác phải được toàn bộ thành viên tổ hợp tác đồng ý ủy quyền. Hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người đại diện, ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v,v.

3. Người đại diện của tổ hợp tác có thể là bất kỳ thành viên tổ hợp tác nào hoặc không phải là thành viên tổ hợp tác, tùy theo thỏa thuận của thành viên tổ hợp tác. Nội dung, phạm vi và thời gian ủy quyền của người đại diện của tổ hợp tác được ghi rõ bằng văn bản để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.)

Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng tổ hợp tác

 (1. Áp dụng các quy định tại Điều 17 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Tổ trưởng phải là thành viên tổ hợp tác, hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với tổ trường, ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v.v.

3. Việc trả thù lao đối với tổ trưởng được thỏa thuận giữa các thành viên tổ hợp tác.

4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phạm vi, nội dung và quyền hạn của tổ trưởng tổ hợp tác để tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.

5. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.)

Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của ban điều hành (nếu có)

(1. Áp dụng các quy định tại Điều 18 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể về số lượng thành viên ban điều hành, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của thành viên ban điều hành trong quản lý, điều hành hoạt động của tổ hợp tác.

Tổ hợp tác lập danh sách thành viên ban điều hành và tổ trưởng tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo và là một bộ phận không thể tách rời với hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.02 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của tổ hợp tác). Phụ lục Danh sách ban điều hành hoặc thông tin về tổ trường tổ hợp tác phải bảo đảm đầy đủ các nội dung sau: Tên, số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú của tổ trưởng tổ hợp tác và ban điều hành (nếu có).)

Điều 14. Chấm dứt hoạt động tổ hợp tác

(1. Áp dụng các quy định tại Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều 14, 15 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các trường hợp chấm dứt tổ hợp tác khác do các thành viên tự thỏa thuận.)

Điều 15. Quy định phương thức giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác

1. Áp dụng các quy định tại Điều 28 của Nghị định về tổ hợp tác.

2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định về việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ủy ban/ban hòa giải hoặc chỉ định thành viên có uy tín giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác).

Điều 16. Các thỏa thuận khác (nếu có)

(Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật.)

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông qua tại cuộc họp thành viên Tổ hợp tác  ………… ngày …. tháng …. năm…..

2. Các thành viên của tổ có trách nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.

3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác phải được ……… thành viên thống nhất thông qua.

(Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%.)

Chúng tôi, gồm tất cả thành viên tổ hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Chữ ký (hoặc điểm chỉ)

I

Người đại diện của tổ hợp tác

 

 

II

Tổ trưởng

 

 

III

Ban điều hành (nếu có)

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

…..

 

 

 

IV

Thành viên

 

 

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 




STT

NỘI DUNG

3

Tên TTHC

Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác

Lĩnh vực

Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác

Thời hạn giải quyết

Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

UBND cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác; Bản chính: 1

(2) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng; Bản chính: 1

(3) Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác. Bản chính: 1

- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác; Bản chính: 1

(2) Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác; Bản chính: 1

(3) Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác. Bản chính: 1

(xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

Căn cứ pháp lý

- Bộ Luật dân sự 91/2015/QH13 ngày 24-11-2015

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10-10-2019, về tổ hợp tác

- Quyết định 1831/QĐ-BKHĐT 2019 ngày 21/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Yêu cầu, điều kiện

- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Thông tin của tổ hợp tác đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ thông báo thành lập hoặc thay đổi tổ hợp tác và được cập nhật vào Sổ theo dõi thành lập và hoạt động của tổ hợp tác theo quy định của pháp luật.

TTHC liên quan

Không có

 


Mẫu I.03

TÊN TỔ HỢP TÁC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: ………………….

….. ngày….. tháng….. năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác

Kính gửi: UBND cấp xã, phường, thị trấn1

 

Tên tổ hợp tác (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................

Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác như sau:

Lý do chấm dứt hoạt động2:.............................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Tổ hợp tác cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….

ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi họ tên)3

 

 

 

____________

1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.

2. Tổ hợp tác ghi lý do chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác theo Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều 31 của Nghị định về tổ hợp tác

3. Người đại diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào phần này.

2.thủ tục ngành Quân đội, quân sự

Mẫu số 01-NĐ159-11

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

Theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 và Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ

 

Kính gửi: (1) ………………………………………………………………

Tên tôi là:.................................................................... Nam, nữ: ……….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………..

Nguyên quán:……………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………..

Ngày tuyển dụng:... /.... /..... ; ngày nhập ngũ:.... ../.... ./. ……………..

Ngày phục viên, xuất ngũ:. .../... /...... ; ngày tái ngũ:......./....../........

Ngày phục viên, xuất ngũ; thôi việc; chuyển ngành (đối với đối tượng chuyển ngành hoặc chuyển sang CNVCQP); hoặc chấp hành xong án tù giam (đối với đối tượng bị tù giam); hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh:      ........./......./.........

          Tổng số thời gian công tác:...... năm...... tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội:........năm.......tháng;

Cấp bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh; hoặc trước khi bị tòa kết án tù giam: ……………………………………………………………………………..

Đã được hưởng chính sách: (2)...............................................................................

.................................................................................................................................

Giấy tờ kèm theo gồm:............................................................................................

.................................................................................................................................

Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP.

..... , ngày ... tháng ... năm......

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

  1. - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khau thường trú
  2. - Phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh; chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

 

 






STT

NỘI DUNG

2

Tên TTHC

Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết

Lĩnh vực

Lĩnh vực Dân quân tư vệ

Thời hạn giải quyết

25 Ngày làm việc. Trong đó:

- 05 ngày làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;

- 10 ngày làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

- 10 ngày làm việc cho cơ quan chức năng giải quyết chế độ.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân có ý kiến của Ban chỉ huy quân sự cấp xã và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bản chính: 1

Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện, giấy chứng tử đối với trường hợp ốm dẫn đến chết. Bản chính: 1

Văn bản thẩm định của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.Bản chính: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân đối với trường hợp ốm dẫn đến chết lập hồ sơ nộp trực tiếp cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban chỉ huy quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo lý do cho đối tượng biết; trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định trợ cấp các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ ốm đau cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân

Căn cứ pháp lý

 - Luật 43/2009/QH12 ngày 23-11-2009, Dân quân tự vệ

- Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05-01-2016 của Chính phủ, quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Cán bộ, chiến sỹ dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ và quyết định điều động của cấp có thẩm quyền được hưởng chế độ, chính sách trong các trưởng hợp sau:

- Trong thời gian và tại nơi làm nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền;

- Ngoài nơi làm nhiệm vụ hoặc ngoài giờ làm nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền;

- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ trong khoản thời gian và tuyến đường hợp lý.

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 








STT

NỘI DUNG

3

Tên TTHC

Thủ tục trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết

Lĩnh vực

Lĩnh vực Dân quân tư vệ

Thời hạn giải quyết

35 Ngày làm việc

- 05 ngày làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;

- 10 ngày làm việc cho Bbban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

- 10 ngày làm việc cho Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

- 10 ngày làm việc cho cơ quan chức năng giải quyết chế độ.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc thân nhân có ý kiến của Ban chỉ huy quân sự cấp xã và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bản chính: 1
Biên bản điều tra tai nạn của công an hoặc Ban chỉ huy quân sự cấp xã trở lên. Bản chính: 1
Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện, giấy chứng tử đối với trường hợp tai nạn dẫn đến chết. Bản chính: 1
Văn bản thẩm định của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện. Bản chính: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân đối với trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết, lập hồ sơ nộp trực tiếp cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho dân quân hoặc nhân thân, người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban chỉ huy quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo rõ lý do cho người đề nghị biết. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra và có công văn kèm theo hồ sơ gửi cơ quan quân sự cấp tỉnh.

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.

Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định trợ cấp, các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân.

Căn cứ pháp lý

- Luật 43/2009/QH12 ngày 23-11-2009, Dân quân tự vệ

- Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05-01-2016 của Chính phủ, quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

 - Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Cán bộ, chiến sỹ dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ và quyết định điều động của cấp có thẩm quyền được hưởng chế độ chính sách trong các trường hợp sau:

- Trong thời gian và tại nơi làm nhiệm vụ quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền;

- Ngoài nơi làm nhiệm vụ hoặc ngoài giờ làm nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền;

- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 






STT

NỘI DUNG

4

Tên TTHC

Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

Lĩnh vực

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự

Thời hạn giải quyết

01 Ngày làm việc

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Bản chính: 1

- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu). Bản sao: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân;

Bước 2: Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký.

Căn cứ pháp lý

 - Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự

- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 







STT

NỘI DUNG

5

Tên TTHC

Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị

Lĩnh vực

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự

Thời hạn giải quyết

01 Ngày làm việc

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Phiếu quân nhân dự bị. Bản chính: 1.

- Bản chụp quyết định xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân hoặc thôi phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu) đối với hạ sĩ quan, binh sĩ; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân. Bản sao: 1.

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự vào tháng 4 hằng năm. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công dân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật nghĩa vụ quân sự về địa phương cư trú có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị vào các ngày trong năm (theo lịch làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã).

Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm lập phiếu quân nhân dự bị, vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Căn cứ pháp lý

- Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự

- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 






STT

NỘI DUNG

6

Tên TTHC

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

Lĩnh vực

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự

Thời hạn giải quyết

01 Ngày làm việc

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu). Bản sao: 1

- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến những thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự (mang theo bản chính để đối chiếu. Bản sao: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự, công dân phải trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; sửa đổi, bổ sung những thông tin thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký quân nhân dự bị, Phiếu quân nhân dự bị.

Căn cứ pháp lý

- Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự

- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 






STT

NỘI DUNG

7

Tên TTHC

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập

Lĩnh vực

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự

Thời hạn giải quyết

01 Ngày làm việc

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân. Bản chính: 1

- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu). Bản sao: 1

- Bản chụp giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương về thay đổi nơi cư trú hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về thay đổi nơi làm việc, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu). Bản sao: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú;

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu quân nhân dự bị; đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

Căn cứ pháp lý

- Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự

- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





STT

NỘI DUNG

8

Tên TTHC

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập

Lĩnh vực

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự

Thời hạn giải quyết

01 Ngày làm việc

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân. Bản chính: 1

- Phiếu quân nhân dự bị. Bản chính: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới, công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến tại nơi cư trú.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến; vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập Phiếu quân nhân dự bị.

Căn cứ pháp lý

- Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự

- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 






STT

NỘI DUNG

9

Tên TTHC

Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng

Lĩnh vực

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự

Thời hạn giải quyết

01 Ngày

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu. Bản sao: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về).

Căn cứ pháp lý

- Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự

- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 






STT

NỘI DUNG

10

Tên TTHC

Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến

Lĩnh vực

Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự

Thời hạn giải quyết

01 Ngày làm việc

Cách thức thực hiện: Người đại diện của cơ quan, tổ chức làm thủ tục trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời hoặc đăng ký nghĩa vụ quân sự lại.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

Bản chụp Quyết định bổ nhiệm chức vụ (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với chức danh công tác thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến. Bản sao: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhận được quyết định bổ nhiệm hoặc được biên chế vào chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến, thì cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc giấy xác nhận chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự. Công dân đã được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu không còn giữ chức vụ hoặc chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến thì cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để đăng ký nghĩa vụ quân sự lại.

Bước 2: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến hoặc đăng ký nghĩa vụ quân sự lại.

Căn cứ pháp lý

- Luật 78/2015/QH13 ngày 19-06-2015, Luật Nghĩa vụ quân sự

- Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19-02-2016 củaThủ tướng Chính phủ, Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 






STT

NỘI DUNG

11

Tên TTHC

Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quan đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc

Lĩnh vực

Lĩnh vực chính sách

Thời hạn giải quyết

61 Ngày làm việc

- UBND cấp xã: Không quá 07 ngày làm việc;

- Ban CHQS cấp huyện: Không quá 07 ngày làm việc;

- Bộ CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;

- Bộ Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;

- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: Không quá 30 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ cho UBND xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

Thành phần hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (bản chính, 01 bản).

2. Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, đủ yếu tố chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng chế độ và thời gian công tác của đối tượng (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền):

- Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; Bản chính: 1

- Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; Bản chính: 1

- Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh); Bản chính: 1

- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương tương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, ký, đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại. Bản chính: 1

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

- Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt (mỗi đợt vào ngày đầu tuần trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý);

- UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo (qua Cục Chính trị);

- Cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến hành xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng cho các đối tượng, chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.

Căn cứ pháp lý

- Nghị định 23/2012/NĐ-CP ngày 03-04-2012 của Chính phủ, quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

- Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19-10-2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Tài chính-Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

- Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

(xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)

Yêu cầu, điều kiện

- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên công tác trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

- Không thuộc diện đang hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng.

- Không thuộc các trường hợp sau: Đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án tích; bị tước danh hiệu quân nhân, bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị toà án tuyên là mất tích.

TTHC liên quan

Không có

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                               --------------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ

 

Kính gửi: (1)……………………

Tên tôi là:............................................................... Bí danh:.......................... Nam, nữ:……

Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu): ……………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:...................... /........... /.............. Số CMND……………………

Quê quán:………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………

Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày……tháng………năm………. Đơn vi, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c,d,e,f)…………………………………………

Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành; thôi việc: ngày…..tháng……năm…..;

Tái ngũ: ngày......................... tháng........... năm.............. , đơn vị (c, d, e, f) …………..

Phục viên, xuất ngũ: ngày.......................... tháng............ năm …………….

Ngày chấp hành xong án tù giam đối với đối tượng bị tù giam; hoặc chuyển về trung

tâm điều dưỡng thương binh:............ /........... /..............

Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu: từ tháng............................. /…….đến................. /….

Thời gian trực tiếp tham gai chiến đấu: từ tháng........................ /…….đến................. /….

Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh): …………………………………………..

          Tổng số thời gian công tác có đống BHXH:................. năm............ tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội...................................................................................... năm............ tháng……….

Cấp bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh; hoặc bị tòa kết án tù giam:…….

            Đã được hưởng chính sách: (2)……………………………………………

Đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế hoặc được hưởng chế độ BHYT:…..

Giấy tờ kèm theo gồm: ……………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

.......... , ngày.......... tháng............... năm.............

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

  1. - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng kỷ hộ khau thường trú
  2. - Ghi rõ: Phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí

     

     

     

     







    STT

    NỘI DUNG

    12

    Tên TTHC

    Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quan đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần)

    Lĩnh vực

    Lĩnh vực chính sách

    Thời hạn giải quyết

    61 Ngày làm việc

    - UBND cấp xã: Không quá 07 ngày làm việc;

    - Ban CHQS cấp huyện: Không quá 07 ngày làm việc;

    - Bộ CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;

    - Bộ Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;

    - Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: Không quá 30 ngày làm việc.

    Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

    Địa điểm thực hiện

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    Cơ quan thực hiện

    Ban chỉ huy quân sự cấp Xã

    Thành phần hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần (bản chính, 01 bản)

    2. Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, đủ yếu tố chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng chế độ và thời gian công tác của đối tượng (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền):

    - Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; Bản chính: 1

    - Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; Bản chính: 1

    - Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh); Bản chính: 1

    - Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương tương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, ký, đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại. Bản chính: 1

    3. Thành phần hồ sơ 3: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử (bản chính hoặc bản sao, 01 bản)

    4. Thành phần hồ sơ 4: Giấy ủy quyền (nếu có; bản chính). Bản chính: 1

    (xem Mẫu đơn, tờ khai kèm theo)

    Lệ phí

    Không có

    Quy trình thực hiện

    - Thân nhân đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt (mỗi đợt vào ngày đầu tuần trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý);

    - UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

    - Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

    - Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo (qua Cục Chính trị);

    - Cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;

    - Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến hành xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng, chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.

    Căn cứ pháp lý

    - Nghị định 23/2012/NĐ-CP ngày 03-04-2012 của Chính phủ, quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

    - Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19-10-2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Tài chính-Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

    - Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng, về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

    Yêu cầu, điều kiện

    - Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng đã từ trần).

    - Không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng.

    - Không thuộc các trường hợp sau: Đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; bị tước danh hiệu quân nhân, bị buộc thôi việc; từ trần khi thi hành án tù hoặc từ trần khi ở tại nước ngoài do đi bất hợp pháp hoặc bị toà án tuyên là mất tích.

    TTHC liên quan

    Không có

     

     

     

    (Mẫu số 02)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                   --------------------------

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
    Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ

     

    Kính gửi: (1)……………………

    Tên tôi là:................................................................ Năm sinh: …………………………….

    Quê quán: ………………………………………………………………………………..

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

    Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ………………………………………………..

    Thân nhân của đối tượng gồm: ………………………………………………………….

    Họ và tên đối tượng: ………………………….………..; sinh năm:……; Nam, nữ: …..

    Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu): ………………………………………………….

    Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày........................ tháng................. năm............ Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c, d, e, f)...............................................

    Phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; thôi việc: ngày....................... tháng.............. năm ...

    Tái ngũ:............ tháng............. năm.............. , đơn vị (c, d, e, f) ………………………….

    Phục viên, xuất ngũ: ngày........................ tháng............. năm ………………….

    Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu (c, d, e, f)…………………………………………..

    Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu: từ tháng...................... ./............. đến......... /……..

    Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh): ………………………………………………………..

    Tổng số thời gian công tác có đóng BHXH:.......................... năm............ tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội...................................................................................... năm............ tháng.

    Đã được hưởng chế độ: (2) ……………………………………………………………...

    Từ trần........................ ngày............. tháng............ năm............... tại……………………….

    Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, giải quyết chế độ một lần cho ông (bà) ………………theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.

    Giấy tờ kèm theo gồm: ………………………………………………………………….

    Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

    .......... , ngày......... tháng.............. năm.............

    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    Ghi chú:

  3. - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng kỷ hộ khau thường trú
  4. - Ghi rõ: Phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí

 


(Mẫu số 03)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                               --------------------------

 

GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai hưởng chế độ một lần theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xa (phường).............................

huyện................. tỉnh (thành phố)....................

Tên tôi là:.................................................. Năm sinh: ……………………………..

Quê quán: ………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….

Là................... của ông (bà)...................... thuộc đối tượng được thực hiện chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.

Nay ủy quyền cho ông (bà): ……………………………….quan hệ với đối tượng là ………………………………………..     

Hộ khẩu thường trú xã (phường):………………..Huyện……… (quận)………………….. tỉnh (thành phố)…………………………………..

Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ một lần.

……….., ngày…….tháng........năm……..

       XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ                         NGƯỜI ỦY QUYỀN

                 (PHƯỜNG)                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ông (bà)............

Thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng.

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký đóng dấu)

3. Thủ tục ngành văn hóa TTTT & Du Lịch

 

 

 

STT

 

 

 

NỘI DUNG

2

Tên TTHC

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ VỐN SÁCH BAN ĐẦU TỪ 500 BẢN ĐẾN DƯỚI 1.000 BẢN

Lĩnh vực

Thư viện

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

UBND cấp Xã

Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);

(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);

(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(4) Nội quy thư viện.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Căn cứ pháp lý

- Pháp lênh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.

-  Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21/8/2002.

- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 


ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG

 

 

Kính gửi: ………………………..............………

 

Tên tôi là:

- Sinh ngày/tháng/năm:

- Nam (nữ):

- Trình độ văn hóa:

- Trình độ chuyên môn:

- Hộ khẩu thường trú:

đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

Tên thư viện:

Địa chỉ:                                     ; Số điện thoại:              ; Fax/E.mail:

Tổng số bản sách:                     ; Tổng số tên báo, tạp chí:

(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)

Diện tích thư viện:                      ; Số chỗ ngồi:

Nhân viên thư viện:

- Số lượng:

- Trình độ:

Nguồn kinh phí của thư viện:

Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………………

với……………………………………………………………………………

 

 

………, ngày   tháng   năm

Người làm đơn

( ký tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN

 

 

 


STT

 

Tên sách

 

Tên tác giả

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

Nguồn gốc tài liệu

Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

NỘI DUNG

3

Tên TTHC

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

Lĩnh vực

Văn hóa cơ sở

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

UBND cấp Xã

Thành phần hồ sơ

(1) Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội;

(2) Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;

(3) Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;

(4) Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;

(5) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Căn cứ pháp lý

Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ.

Yêu cầu, điều kiện

Không có

TTHC liên quan

Không có

 

 

STT

NỘI DUNG

4

Tên TTHC

Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm

Lĩnh vực

Văn hóa cơ sở

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

UBND cấp Xã

Thành phần hồ sơ

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).

(2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).

(3) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.

- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:

+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;

+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.

- Tổ chức cuộc họp bình xét:

+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;

+ Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.

Căn cứ pháp lý

Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ.

Yêu cầu, điều kiện

- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:

+ Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;

+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;

+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định;

+ Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;

+ Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;

+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;

+ Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;

+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;

+ Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;

+ Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;

+ Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.

- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:

+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;

+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;

+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;

+ Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;

+ Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;

+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.

- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:

+ Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;

+ Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;

+ Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng;

+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;

+ Sử dụng nước sạch;

+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;

+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.

- Điều kiện 4. Thành viên trong gia đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:

+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;

+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;

+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;

+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;

+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính;

+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;

+ Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.

TTHC liên quan

Không có

 

 

Mẫu số 01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


……, ngày      tháng      năm 20..

 

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA

THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA

NĂM….

 

Kính gửi:………………………………….

 

Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6       năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;

Hộ gia đình:…………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…

Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …. ……..trong năm…/.

 

TM. KHU DÂN CƯ

(Ký, ghi rõ họ tên

CHỦ HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 07: Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa

 

Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............

Địa điểm:.......................................................................................

Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp xã… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...

Chủ trì cuộc họp:...........................

Thư ký cuộc họp:..........................

Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:

1................................ chức vụ:...............................................................

2................................ chức vụ:...............................................................

3................................ chức vụ:...............................................................

4................................ chức vụ:...............................................................

Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:

 

STT

Tên hộ gia đình

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............

 

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

STT

NỘI DUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tên TTHC

Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa

Lĩnh vực

Thư viện

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

Địa điểm thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan thực hiện

UBND cấp Xã

Thành phần hồ sơ

(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).

(2) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.

(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Lệ phí

Không có

Quy trình thực hiện

- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:

+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;

+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.

- Tổ chức cuộc họp bình xét:

+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;

+ Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

Căn cứ pháp lý

Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ.

Yêu cầu, điều kiện

Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục.

TTHC liên quan

Không có

 

 

 

Mẫu đơn, tờ khai:

Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa

 

Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............

Địa điểm:.......................................................................................

Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp xã… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.

Chủ trì cuộc họp:...........................

Thư ký cuộc họp:.......................... , chức vụ: ...............................

Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:

1................................ chức vụ:...............................................................

2................................ chức vụ:...............................................................

3................................ chức vụ:...............................................................

4................................ chức vụ:...............................................................

Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:

 

STT

Tên hộ gia đình

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............

 THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trần Thế
Tin tức
Đăng nhập
 
IPv6-test.com button BEGIN ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang